1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
1.1. Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a đính kèm;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) đính kèm;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
1.2. Hồ sơ đề nghị cấp lại:
- Do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01b đính kèm.
- Do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, bao gồm: Đơn đề nghị cấp theo Mẫu số 01b; Các thành phần khác của hồ sơ như ở Mục 1.1.
- Do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh, bao gồm: Đơn đề nghị cấp theo Mẫu số 01b đính kèm; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh, bao gồm: Đơn đề nghị cấp theo Mẫu số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở); Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở); Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2. Tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
2.1. Bộ Công Thương, đối với các cơ sở:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế: Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên.
b) Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật); Cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a của Mục này.
d) Cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm b của Mục này và có sản xuất thực phẩm với công suất thiết kế nhỏ hơn quy định tại điểm a của Mục này.
đ) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a của Mục này.
2.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp cấp Giấy chứng nhận hoặc đề xuất UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, đối với các cơ sở:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a của Mục 2.1;
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a của Mục này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a của Mục này.
2.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp 01 Giấy chứng nhận cho cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại điểm c Mục 2.1 và điểm c khoản 2.2;
b) Bộ Công Thương cấp 01 Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b Mục 2.1. Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp 01 Giấy chứng nhận cho chuỗi siêu thị mini và cửa hàng tiện lợi theo quy định pháp luật có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định tại điểm b Mục 2.2;
c) Cơ sở kinh doanh bán buôn quy định tại điểm b Mục 2.1 có thực hiện hoạt động bán lẻ và cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm d Mục 2.1 được quyền lựa chọn cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
3. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận như sau:
3.1. Trường hợp cấp lần đầu
a) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
b) Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận. Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến 05 thành viên, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng cấp về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm) hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
c) Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở: Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
d) Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở: Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm. Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu số 04 đính kèm và nộp phí thẩm định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại điểm c khoản này. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị. Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở giữ 01 bản.
đ) Cấp Giấy chứng nhận: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở sản xuất, kinh doanh.
3.2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.3. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo như quy định tại 3.1.
3.4. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.5. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.6. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có tăng, giảm về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận: Thực hiện theo quy định tại Mục 3.3 đối với cơ sở được tăng, giảm đó.
3.7. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc quy định (tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ) thì việc thẩm định điều kiện cơ sở thực hiện theo các quy định đối với ngành, lĩnh vực tương ứng.
4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại.
5. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận. Số lần kiểm tra không quá 01 lần/năm.
6. Thu hồi Giấy chứng nhận
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau đây: Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận; Tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận; Đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp):........................................................
Địa điểm tại: .........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….Fax: ................................................................
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm): .............................................................
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
|
□
|
- Cơ sở kinh doanh
|
□
|
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
|
□
|
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
□
|
(tên cơ sở) ............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) : kèm theo Danh sách nhóm sản phẩm
(2) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm)
STT
|
Tên cơ sở thuộc chuỗi
|
Địa chỉ
|
Thời hạn GCN
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)
STT
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
I
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
|
9
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
II
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
3
|
Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
10
|
Gia vị
|
|
11
|
Đường
|
|
12
|
Chè
|
|
13
|
Cà phê
|
|
14
|
Ca cao
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
16
|
Điều
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
18
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
III
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
1
|
Bia
|
|
2
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………….
Tên cơ sở ………………………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số………………….ngày cấp .........................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư này):
.............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: .................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: .....................................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ..........................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Fax ...............................................................
- Mặt hàng sản xuất: ............................................................................................................
- Công suất thiết kế: ............................................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ...................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: .......................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: .................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ........................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: ...........................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: .........................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ............................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: .................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: .................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………..Fax ..........................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh: ..............................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ...................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ...................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ...................................
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh …………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: ....................................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: .....................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: ................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm ….
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………..
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: .....................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở: ................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………..Fax: ……………..Email: ............................................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của ……..
|
Nguyên nhân sai lỗi
|
Biện pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
FSI